HƯỚNG DẪN ĐIỀN CÁC THÔNG TIN BIỂU MẪU BÁO CÁO
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
06 tháng đầu năm (cuối năm)……..
I. THÔNG TIN CHUNG
A. THÔNG TIN
- Tên đơn vị: tên Công ty
- Địa chỉ: địa chỉ vị trí xưởng sản xuất
- Điện thoại
- Fax
- Giám đốc
- Tên nhân viên phụ trách môi trường
- Điện thoại: ghi số điện thoại cố định và số di động liên hệ trực tiếp với nhân viên phụ trách môi trường trong trường hợp cần thiết
- Ngành nghề: nêu ngành nghề sản xuất chính
- Qui trình sản xuất: nêu các công đoạn sản xuất chính (nguyên liệu đầu vào → công đoạn sản xuất → thành phẩm )
- Nguyên liệu sản xuất: thống kê nguyên liệu sử dụng trong sản xuất, nêu rõ số lượng sử dụng trong một tháng
- Hóa chất: thống kê lượng hóa chất sử dụng trong sản xuất, nêu rõ số lượng sử dụng trong một tháng
- Nhiên liệu: thống kê loại nhiên liệu sử dụng trong sản xuất (điện, than, củi, dầu ....), nêu rõ số lượng sử dụng trong một tháng
- Công suất thiết kế: công suất dự kiến ban đầu của nhà máy (đơn vị: sản phẩm/tháng)
- Sản lượng sản xuất: lượng sản phẩm trung bình/tháng (đơn vị: sản phẩm/tháng)
- Nhu cầu sử dụng nước: gồm nước thủy cục (tính theo hóa đơn), nước ngầm (tính theo đồng hồ đo lưu lượng nước khai thác)
- Lưu lượng xả thải: dựa vào đồng hồ đo lưu lượng xả thải hoặc doanh nghiệp tự lập sổ theo dõi định kỳ (ngày/tháng..)
- Công suất xử lý nước thải: ghi công suất đầu tư trạm xử lý nước thải
- Công suất xử lý khí thải: ghi công suất đầu tư trạm xử lý khí thải.
B. SỰ THAY ĐỔI TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
(Số 19 → 22): doanh nghiệp tự báo cáo trong thời gian điền biểu mẫu có thay đổi về quy trình công nghệ sản xuất hay thay đổi về quy mô sản xuất, thay đổi các nguyên, nhiên liệu sản xuất (xăng, dầu, củi, gas hoặc nhiên liệu khác cải tiến công nghệ hoặc giảm thiểu ô nhiễm môi trường), đánh dấu chéo vào ô có hoặc không, nếu có thay đổi ghi cụ thể thay đổi như thế nào so với các hồ sơ pháp lý về môi trường đã được cấp phép và so với báo cáo gần nhất.
II. Các kết quả phân tích
- Về kỹ thuật lấy mẫu, bảo quản mẫu nước thải công nghiệp: tham khảo TCVN 5992-1995 (hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu), TCVN 5993-1995 (hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu);
- Về thông số phân tích:
Việc xác định thông số phân tích chất lượng nước thải, khí thải tuân thủ theo báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt. Trong trường hợp chưa có hồ sơ pháp lý về môi trường, đề nghị doanh nghiệp tham khảo các thông số môi trường chính về nước thải, khí thải…tại Thông tư 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý.
A.Nước thải
- Vị trí lấy mẫu nước thải: Là điểm xả thải cuối cùng trước khi thải ra môi trường bên ngoài hoặc điểm xả thải sau khi qua hệ thống xử lý nước thải;
- Dạng mẫu: mẫu tổ hợp;
- Để đảm bảo tính chính xác và đại diện phải lấy mẫu theo phương pháp tổ hợp, lấy ở 03 thời điểm khác nhau trong 01 ca sản xuất.
- Thời điểm lấy mẫu: ngày, giờ lấy mẫu;
Stt
|
Thời gian (giờ)
|
Thể tích (ml)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
Lưu lượng trung bình trong 01 ca sản xuất
|
|
5. Kết quả: kèm theo bảng phân tích và điền các thông tin lưu lượng, nồng độ đã được phân tích vào bảng kết quả, cụ thể:
- Nước thải công nghiệp: là dung dịch thải ra từ các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp vào nguồn tiếp nhận nước thải;
- Giá trị C (mg/l): giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp được quy định kèm theo Quy chuẩn nước thải riêng cho từng ngành nghề sản xuất (đến ngày 31/3/2011, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp các ngành: chế biến thủy sản QCVN 11:2008/BTNMT, giấy và bột giấy QCVN 12:2008/BTNMT, dệt may QCVN 13:2008/BTNMT). Trường hợp chưa ban hành quy chuẩn nước thải công nghiệp riêng, áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp QCVN 24/2009/BTNMT.
- Kq: lưu lượng, dung tích nguồn tiếp nhận nước thải ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, kênh, mương, khe, rạch được quy định theo quy chuẩn, cụ thể:
Lưu lượng dòng thải của nguồn tiếp Q (m3/s)
|
Hệ số Kq
|
Sông, suối, kênh, mương, khe, rạch
|
|
Q ≤ 50
|
0,9
|
50 < Q ≤ 200
|
1
|
200 < Q ≤ 1.000
|
1,1
|
Q > 1.000
|
1,2
|
Ao, hồ, đầm
|
0,6
|
Nước biển ven bờ dùng cho mục đích thủy sinh, thể thao, giải trí
|
1,3
|
Nước biển ven bờ dùng cho mục đích thủy sinh, thể thao, giải trí
|
1
|
- Kf: hệ số lưu lượng nguồn thải quy định theo quy chuẩn
Lưu lượng nguồn thải F (m3/24h)
|
Hệ số Kf
|
F ≤ 50
|
1,2
|
50 < F ≤ 200
|
1,1
|
500 < F ≤ 5.000
|
1,0
|
F > 5.000
|
0,9
|
- Giá trị Cmax (mg/l): giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp, được tính theo công thức sau:
- Ghi kết quả phân tích tại các vị trí lấy mẫu theo thứ tự tương ứng: nước thải tại vị trí 1- NT1, nước thải tại vị trí 2 - NT2… đến vị trí ….
B.Khí thải
- Vị trí ống khói xả thải: (bổ sung sơ đồ nhà máy, chấm điểm lấy mẫu ống khói);
- Vị trí xung quanh: (bổ sung sơ đồ nhà máy, chấm điểm lấy mẫu không khí xung quanh);
- Thời điểm lấy mẫu: ngày, giờ lấy mẫu;
- Kết quả: kèm theo bảng phân tích và điền các thông tin lưu lượng, nồng độ đã được phân tích vào bảng kết quả, cụ thể:
B1. Đối với không khí xung quanh:
- Xác định thông số phân tích chất lượng không khí xung quanh dựa vào Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT;
- Kết quả lấy giá trị trung bình 1 giờ (µg/m3);
- Ghi kết quả phân tích tại thời điểm lấy mẫu theo thứ tự tương ứng: không khí tại vị trí 1- KK1, không khí tại vị trí 2 - KK2… đến vị trí ….
B2. Đối với khí thải công nghiệp
- Khí thải công nghiệp: là hỗn hợp các thành phần hợp chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp;
- Giá trị C (mg/Nm3): nồng độ của thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp được quy định kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ QCVN 19:2009/BTNMT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số hợp chất hữu cơ QCVN 20:2009/BTNMT;
- Giá trị Cmax (mg/l): nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp:
Đối với chất hữu cơ: Kp, Kv = 1
Đối với chất vô cơ được tính theo công thức sau:
- Kv: hệ số vùng, khu vực ứng với địa điểm đặt nhà máy phát sinh khí thải vào môi trường không khí, Kv được xác định cụ thể:
Hệ số vùng Kv (đối với chất vô cơ)
Phân vùng khu vực
|
Hệ số Kv
|
Loại 1
|
Nội thành đô thị loại đặc biệt
Theo Quyết định 24/CP về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Tp.Hồ Chí Minh đến năm 2025, quy định 19 quận nội thành gồm: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Thủ Đức,
|
0,6
|
Loại 3
|
Vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt
05 huyện ngoại thành: huyện Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ, Bình Chánh.
|
0,8
|
- P (m3/h): tổng lưu lượng khí thải của các ống khói, ống thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp;
- Kp: hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với tổng lưu lượng khí thải của cơ sở sản xuất, Kp được xác định tại thời điểm lấy mẫu và quy định như sau:
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp (đối với chất vô cơ)
Lưu lượng nguồn thải (m3/h)
|
Hệ số Kp
|
P ≤ 20.000
|
1
|
20.000 < P ≤ 100.000
|
0,9
|
P>100.000
|
0,8
|
- Ghi kết quả phân tích tại thời điểm lấy mẫu theo thứ tự tương ứng: khí thải công nghiệp tại vị trí 1- KT1, khí thải công nghiệp tại vị trí 2 - KT2… đến vị trí ….
C. Chất thải rắn.
- Chất thải thông thường: là chất thải có thể dùng để tái chế, tái sử dụng hoặc phải tiêu huy hoặc chôn lấp.
- Chất thải nguy hại: là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc.
III. Nhận xét kết quả:
1. Nước thải:
Doanh nghiệp tự so sánh kết quả phân tích nước thải tại các vị trí NT1, NT2,… so với nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải (Cmax) theo quy chuẩn nước thải tương ứng, nhận xét kết quả đạt hoặc không đạt so với quy chuẩn (nếu kết quả không đạt, ghi số lần vượt tiêu chuẩn).
2. Khí thải
2.1 Không khí xung quanh:
Doanh nghiệp tự so sánh kết quả đo đạc khí thải tại các vị trí KK1, KK2, .…so với nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong khí thải (Cmax) theo quy chuẩn không khí xung quanh, nhận xét kết quả đạt hoặc không đạt so với quy chuẩn (nếu kết quả không đạt, ghi số lần vượt tiêu chuẩn).
2.2 Khí thải công nghiệp:
Doanh nghiệp tự so sánh kết quả đo đạc khí thải tại các vị trí KT1, KT2, …so với nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong khí thải (Cmax) theo quy chuẩn khí thải công nghiệp, nhận xét kết quả đạt hoặc không đạt so với quy chuẩn (nếu kết quả không đạt, ghi số lần vượt tiêu chuẩn).
3. Chất thải rắn:
Doanh nghiệp nêu tóm tắt: có hoặc chưa có biện pháp thu gom xử lý.
IV. Kiến nghị và cam kết
a. Kiến nghị
- Nêu các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
b. Cam kết
- Nếu một trong các kết quả phân tích nước thải, khí thải không đạt yêu cầu so với tiêu chuẩn, quy chuẩn đề nghị doanh nghiệp cam kết thời gian cải tạo, khắc phục ô nhiễm.
- Cam kết thường xuyên vận hành các công trình xử lý nước thải, khí thải đảm bảo chất lượng nước thải, khí thải thoát ra môi trường bên ngoài đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn qui định.
- Giám đốc công ty cam kết số liệu báo cáo trên đây là đầy đủ và chính xác. Quá trình tự quan trắc giám sát của doanh nghiệp thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước về chế độ tự quan trắc, giám sát.
- Giám đốc ký tên, đóng dấu